1. Thế nào là công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy ống nhựa uPVC
– Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
– Chứng nhận hợp quy ống nhựa là việc đánh giá, chứng nhận ống nhựa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD
– Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD. Các đơn vị, doanh nghiệp sau khi được chứng nhận hợp quy ống nhựa dẫn nước phải thực hiện công bố hợp quy tại Sở Xây dựng sở tại.
2. Các loại ống nhựa uPVC nào phải chứng nhận hợp quy:
– Chứng nhận hợp quy Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất
– Chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước
– Chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh
– Chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước
– Chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh
3. Vì sao phải chứng nhận hợp quy ống nhựa UPVC, chứng nhận hợp quy ống nhựa PE và chứng nhận hợp quy ống nhựa PP.
Các loại ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U), ống nhựa Polyetylen (PE), ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng nước và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người khi sử dụng nước. Do đó kiểm soát chất lượng của các loại ống dẫn nước là yêu cầu cấp thiết. Theo quy định tại thông tư 15/2014/TT-BXD và thông tư 10/2017/TT-BXD các loại ống nhựa dẫn nước được đưa vào danh sách các sản phẩm phải chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Các chỉ tiêu thử nghiệm khi thực hiện chứng nhận hợp quy ống nhựa UPVC, chứng nhận hợp quy ống nhựa PE và chứng nhận hợp quy ống nhựa PP.
Đối với việc chứng nhận hợp quy ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất sẽ có các chỉ tiêu cần thử:
– Độ bền ngắn hạn với áp suất bên trong ở nhiệt độ 20°C trong 1 h
– Thử kéo một trục bao gồm: Ứng suất tối đa, MPa và Độ căng khi đứt, %,
Cách lấy mẫu để chứng nhận hợp quy ống nhựa UPVC: Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
– Độ bền ngắn hạn với áp suất bên trong ở nhiệt độ 20°C trong 1 h
– Thử kéo một trục bao gồm: Ứng suất tối đa, MPa và Độ căng khi đứt, %,
Cách lấy mẫu để chứng nhận hợp quy ống nhựa UPVC: Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
Đối với việc Chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước sẽ có các chỉ tiêu thử nghiệm:
– Độ bền thủy tĩnh: ở 20°C, trong 100 h và ở 80°C, trong 165 h
– Độ dãn dài khi đứt, %
Cách lấy mẫu để chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE): Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
– Độ bền thủy tĩnh: ở 20°C, trong 100 h và ở 80°C, trong 165 h
– Độ dãn dài khi đứt, %
Cách lấy mẫu để chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE): Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
Đối với việc Chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh sẽ có các chỉ tiêu thử nghiệm sau:
– Độ bền với áp suất bên trong: ở 20°C, trong 1 giờ và ở 95°C, trong 22 giờ
– Độ bền va đập, %
Cách lấy mẫu để chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polypropylen (PP): Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m
– Độ bền với áp suất bên trong: ở 20°C, trong 1 giờ và ở 95°C, trong 22 giờ
– Độ bền va đập, %
Cách lấy mẫu để chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polypropylen (PP): Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m
Mã HS của ống nhựa UPVC, ống nhựa PE và ống nhựa PP nhập khẩu: 3917.23.00
5. Các tiêu chuẩn để làm căn cứ khi thực hiện chứng nhận hợp quy ống nhựa UPVC, chứng nhận hợp quy ống nhựa PE và chứng nhận hợp quy ống nhựa PP:
– TCVN 6148:2007, Ống nhựa nhiệt dẻo – Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc – Phương pháp thửvà các thông số
– TCVN 6149:2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng
– TCVN 7305-2:2008 Hệ thống ống nhựa – Ống Polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước – Phần 2: Ống
– TCVN 7434:2004, Ống nhựa nhiệt dẻo
– TCVN 8491-2:2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly (Vinyl Clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Phần 2: Ống
– TCVN 10097-2:2013, Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh – Polypropylen (PP) – Phần 3: Ống
Tiêu chuẩn nước ngoài:
– BS EN 477, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of the resistance to impact of main profiles by falling mass
– BS EN 478, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Appearance after exposure at 150°C. Test method
– BS EN 479, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of heat reversion
– BS EN 12608-1:2016, Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Classification, requirements and test methods. Non-coated PVC-U profiles with light coloured surfaces
– ISO 9854:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids – Determination of pendulum impact strength by the Charpy method
6. Quy trình chứng nhận hợp quy ống nhựa UPVC, chứng nhận hợp quy ống nhựa PE và chứng nhận hợp quy ống nhựa PP.
Bước 1: Đăng ký chứng nhận tại đơn vị được chỉ định chứng nhận sự phù hợp thuộc Bộ Xây dựng
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng và báo giá
Bước 3: Tiến hành đánh giá tại nhà máy sản xuất hoặc tại cảng, kho hàng (nếu là đơn vị nhập khẩu) và thực hiện lấy mẫu về thử nghiệm
Bước 4: Khắc phục các điểm không phù hợp (nếu có, đối với đơn vị sản xuất)
Bước 5: Cấp chứng nhận hợp quy ống nhựa sau khi có kết quả thử nghiệm.
Bước 6: Hướng dẫn công bố hợp quy ống nhựa tại Sở Xây dựng.
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng và báo giá
Bước 3: Tiến hành đánh giá tại nhà máy sản xuất hoặc tại cảng, kho hàng (nếu là đơn vị nhập khẩu) và thực hiện lấy mẫu về thử nghiệm
Bước 4: Khắc phục các điểm không phù hợp (nếu có, đối với đơn vị sản xuất)
Bước 5: Cấp chứng nhận hợp quy ống nhựa sau khi có kết quả thử nghiệm.
Bước 6: Hướng dẫn công bố hợp quy ống nhựa tại Sở Xây dựng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét