Thứ Ba, 11 tháng 9, 2018

HỒ SƠ, QUY TRÌNH CÔNG BỐ HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỨNG NHẬN THEO PHƯƠNG THỨC


HỒ SƠ, QUY TRÌNH CÔNG BỐ HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỨNG NHẬN THEO PHƯƠNG THỨC 7
Ngày 29/9/2017, Bộ Xây Dựng ban hành Thông Tư số 10/2017/TT-BXD, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018
I. Hồ sơ công bố hơp quy chứng nhận theo phương thức 7
Theo khoản 2 điều 5 TT10/2017/TT-BXD, hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy
Giám Định Vải, Giám Định Thực Phẩm, Giám Định Hàng Dệt May
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận hợp quy
- Bản sao y bản chính kết quả thử nghiệm
II. Trình tự công bố hợp quy
Theo khoản 3 điều 5 TT10/2017TT-BXD
a) Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố hợp quy qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đăng ký kinh doanh.
b) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy.
c) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
d) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy không hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
4. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
a) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
b) Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Một số lưu ý trong làm hồ sơ công bố hợp quy:
Giám Định Thực Phẩm, Giám Định Dệt May, Hợp Quy Vải
-Đối với bản công bố hợp quy:
+ Số công bố là do Doanh nghiệp quyết định và quản lý (ví dụ: lần đầu công bố sản phẩm A, thì bản công bố sản phẩm A đó số 1, lần 2 công bố sản phẩm B thì là số 2)
+ Tên hàng hóa: phải thể hiện tên hàng hóa phù hợp với quy đinh tại QCVN 16:217/BXD
+Tên chỉ tiêu kỹ thuật công bố: phải thể hiện đúng như trong bảng 1 “Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn” tương ứng với từng sản phẩm.
+ Số lượng: phải thống nhất cách ghi chữ số giữa dấu “.” và dấu “,”. Nên thể hiện dấu thập phân là dấu “,” cho thống nhất với văn bản sẽ tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng để các đơn vị thuận lợi theo dõi và đối chiếu thông tin
-Đối với chứng chỉ:
+ Tên sản phẩm, hàng hóa: phải thể hiện tên hàng hóa phù hợp với quy đinh tại QCVN 16:217/BXD
+ Số lượng: phải thống nhất cách ghi chữ số giữa dấu “.” và dấu “,”. Nên thể hiện dấu thập phân là dấu “,” cho thống nhất với văn bản sẽ tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng để các đơn vị thuận lợi theo dõi và đối chiếu thông tin
-Đối với Phiếu kết quả thử nghiệm:
+ Tên chỉ tiêu kỹ thuật thử nghiệm: phải thể hiện đúng như trong bảng 1 “Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn” tương ứng với từng sản phẩm
+ Phương pháp thử và Yêu cầu: phải áp dụng đúng như trong bảng 1 “Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn” tương ứng với từng sản phẩm.
Để biết thêm chi tiết thì xin liên hệ với chúng tôi để được nhân viên tư vấn chính xác nhất!
Miền Bắc: Ms Nga – 0903 518 929, Ms Vân – 0905 539 099
Miền Trung: Mr Thắng – 0903 525 899
Miền Nam: Mr Tưởng – 0905 849 007



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét